Points:
200 (p)
Time limit:
1.0s
Memory limit:
1023M
Input:
stdin
Output:
stdout
Trong một phòng máy, một nhân viên đang kiểm soát các địa chỉ IP.
Một địa chỉ IP có dạng \(a.b.c.d\) với \(0\le a, b, c, d\le 255\).
Cho n địa chỉ IP và tên máy chủ tương ứng với từng địa chỉ. Cho m câu lệnh dưới dạng command IP;
. Bạn hãy xác định xem câu lệnh đó tác dụng đến máy chủ nào bằng cách thay thế command IP;
bằng command IP; #tênmáychủ
.
Input
- Dòng đầu tiên là số nguyên \(n, m\) \((1\le n, m\le 50000)\) - số lượng địa chỉ IP và số lượng câu lệnh
- n dòng tiếp theo mỗi dòng gồm tenmaychu và ip - với tenmaychu là một chuỗi kí tự latin thường và chữ số \((1\le |tenmaychu|\le 10)\), mỗi máy chủ tương ứng với một ip khác nhau.
- m dòng tiếp theo mỗi dòng gồm một câu lệnh
command IP;
- với command là một chuỗi kí tự latin thường và chữ số \((1\le |command|\le 10)\), IP đảm bảo có trong \(n\) IP trên. - Xem ví dụ để hiểu rõ hơn.
- |s| là kí hiệu đồ dài của xâu s
Output
- Gồm m dòng, mỗi dòng là câu lệnh sau khi đã thêm ghi chú
#tênmáychủ
vào sau tương ứng với địa chỉ IP. - Xem ví dụ để hiểu rõ hơn.
Example
Test 1
Input
2 2
justys 192.168.0.1
kid2201 172.16.0.1
block 192.168.0.1;
proxy 172.16.0.1;
Output
block 192.168.0.1; #justys
proxy 172.16.0.1; #kid2201
Note
- Câu lệnh
block 192.168.0.1;
có địa chỉ 192.168.0.1 là của tên máy chủ justys nên thêm vào sau câu lệnh như saublock 192.168.0.1; #justys
.
Comments